ผลลัพธ์ (
เวียดนาม) 1:
[สำเนา]คัดลอก!
Ngôn ngữ tại Việt Nam (Việt tính Tiếng Việt,) là một ngôn ngữ có giai điệu và ngôn ngữ của quốc gia tại Việt Nam như một ngôn ngữ mẹ đẻ của lên đến 87% dân số của Việt Nam, bao gồm cả người nhập cư từ Việt Nam, khoảng 2 triệu người, bao gồm cả các công dân của Việt Nam là một nửa-Mỹ. Mặc dù nó đã vay mượn từ vựng từ Trung Quốc và Trung Quốc nhân vật gốc được sử dụng để viết ngôn ngữ, nhưng nhà ngôn ngữ học vẫn được tổ chức thành nhóm của Việt Nam trên biểu đồ cho nhóm này, trong đó rae các ngôn ngữ Sierra Semitic với nhiều loa, Việt Nam (10 lần số người nói một ngôn ngữ thứ hai là ngôn ngữ Khmer) trong giường đã là như vậy.Narabop bằng văn bản của Việt Nam, nó đã là ban đầu được sử dụng nhà văn Trung Quốc gọi là "bạn", sau đó người dân Việt Nam chue đã phát triển một nhà văn Trung Quốc sử dụng để viết ngôn ngữ, còn được gọi là "Việt Nam lá thư," nhưng trong GNOME hiện tại chue Việt Nam sử dụng bảng chữ cái La Mã, phát triển bởi những người truyền giáo Pháp. Bảng chữ cái phiên âm được sử dụng bởi các đánh dấu sau đó sao chép lại 850 ngôn ngữ gia đình.Việt Nam chi nhánh trong ngôn ngữ v yot-Mường chi nhánh (Việt-Mường), là một gia đình ngôn ngữ Mon-cũng như Khmer đỏ (Môn-Khmer) hoặc Gu stony raechia Philippines (Campuchia) bao gồm một ngôn ngữ Khmer khắc-ANDA, vv, nhưng một số nhà ngôn ngữ học tin rằng ngôn ngữ nên được phân loại như là một chi nhánh, Việt Nam. Ngôn ngữ Môn-Khmer riêng biệt từ cácGiọng địa phương [giải quyết]Việt Nam có trụ sở chính trong ngôn ngữ địa phương, một loạt các âm thanh, nhưng hầu hết các phần, có 3 chính được coi là như sau:Địa phương địa phương chính Trong thời kỳ thuộc địa của Pháp.Miền Bắc Việt Nam Tin khách sạn Hà Nội, Hải Phòng và Bắc khác: cấp địa phương, nhiều tỉnh tangkia.Huế, Việt Nam Trung tâm thành phố địa phương địa phương địa phương Quảng Nam khách sạn Shiga Annam, saddle chiều cao.Nam Việt Nam Tin Hotel Saigon, Mekong (phía tây), Cochin Trung Quốc na.Đây là giai điệu phương ngữ phát âm và đôi khi có thuật ngữ khác nhau? Mặc dù có những phương ngữ hawe thuật ngữ khác với khá nhiều khác transcribing "vỏ" và "Shiga" là khác nhau ở phía bắc, nhưng như nhau pha trộn như các hướng dẫn ở phía Nam.Âm thanh "ch" và "tr" nó âm thanh khác nhau ở miền Nam và miền trung, nhưng nó là chỉ trong giọng nói Bắc. Đối với cú pháp khác biệt, nó không xuất hiện.Hệ thống âm thanh [giải quyết]Phụ âm [giải quyết]Các phụ âm tại Việt Nam là âm thanh bảng dưới đây. Bằng thư bên trái là một bức thư thể hiện âm vị rằng Việt Nam là một ký tự bảng chữ cái phiên âm ở giữa và bên phải là bảng chữ cái thể phổ biến, Thái Lan.Môi, lưỡi, trần cassette phế nang tông trần ánh sáng đường âm thanh.P [p] không trồng ECHO t [t], p. [tʂ ~ ʈ] tr e ch [c ~ tɕ] e c/k [k]. Xây dựng th [tʰ] mật B [ɓ] Kong đ [ɗ] n d [ɟ] jade Palace. Voiceless ph [f] là không để echo hai x [s] s [ʂ] Davis [x] c h Hotel kh [h] ฮ.Kong v [v] gi [z]-[ʐ ~ ɹ] r Gonzalez Gonzalez g/gh [ɣ]. Nasik m [m], [n] s/s màu xanh lá cây n nh [ɲ] ng/ngh [ŋ] ญ. Danh sách đĩa nhạc Mở u/o [w] l [l]-Aviv y / i [j], viễn đông. Các phương ngữ khác nhau của Việt NamGiá trị định dạng âm thanh trên các North Central, nam trung bộ.พยัญชนะต้น x [s] ส [s] ส [s] ส [s] สs [ʂ] ส(ม้วนลิ้น) [ʂ] ส(ม้วนลิ้น) [ʂ] ส(ม้วนลิ้น)ch [tɕ] จ [tɕ] จ [tɕ] จ [tɕ] จtr [tʂ] จ(ม้วนลิ้น) [tʂ] จ(ม้วนลิ้น) [tʂ] จ(ม้วนลิ้น)r [z] ซ(ก้อง) [ɻ] ร(ม้วนลิ้น) [ɻ] ร(ม้วนลิ้น) [ɻ] ร(ม้วนลิ้น)d [ɟ] กึ่ง จ กึ่ง ก (ก้อง) [j] ย [j] ยgi [z] ซ(ก้อง)v[1] [v] กึ่ง ฟ กึ่ง ว [v] กึ่ง ฟ กึ่ง วตัวสะกด c [k] [k] ก [k] ก [k] กt [t] ต [t] ตtหลัง e [k, t] ก/ตtหลัง ê [t] ต [k, t] ก/ตtหลัง i [t] ตch [ʲk] จ/ก [k] กng [ŋ] ง [ŋ] ง [ŋ] ง [ŋ] งn [n] น [n] นnafter i, ê [n] น [n] นnh [ʲŋ] ญ/ง [ŋ] งเสียงสระ[แก้] หน้า กลาง หลังสูง i [i] /-ิ/ ư [ɨ/ɯ] /-ือ/ u [u] /-ู/กลางสูง ê [e] /เ-/ ơ [əː/ɤː] /เ-อ/ ô [o] /โ-/กลางต่ำ e [ɛ] /แ-/ â [ə/ɤ/ɜ] /เ-อะ/ o [ɔ] /-อ/ต่ำ ă [a] /-ะ/ , a [aː] /-า/เสียงวรรณยุกต์[แก้]นักภาษาศาสตร์ได้ศึกษาภาษาเวียดนามและจัดให้อยู่ในภาษาตระกูลออสโตรเอเชียติก เช่นเดียวกับภาษาเขมร ซึ่งเป็นภาษาระบบคำสองพยางค์ (Disyllable) และมีลักษณะน้ำเสียง (Register) เป็นลักษณะสำคัญของภาษา อีกทั้งเป็นภาษาที่ไม่มีระบบเสียงวรรณยุกต์ แต่ภาษาเวียดนามปัจจุบันได้พัฒนาระบบเสียงวรรณยุกต์ขึ้นใช้ เนื่องจากอิทธิพลของภาษาที่มีเสียงวรรณยุกต์ อันได้แก่ ภาษาตระกูลไท (Tai familly) ที่อยู่โดยรอบ และภาษาจีนที่เข้ามาปกครองเวียดนามในขณะนั้นสระในภาษาเวียดนามนั้น ออกเสียงโดยมีวรรณยุกต์ภายใน (thanh หรือ thanh điệu) โดยวรรณยุกต์ มีความแตกต่างกันที่ระดับเสียงความยาวน้ำเสียงขึ้นลงความหนักแน่นการออกเสียงคอหอย (ลักษณะเส้นเสียง)เครื่องหมายกำกับวรรณยุกต์นั้น ปกติจะเขียนเหนือหรือใต้สระ (ส่วนใหญ่เขียนไว้เหนือสระ แต่วรรณยุกต์หนั่ง (nặng) เป็นจุดใต้สระ) วรรณยุกต์ทั้ง 6 ในภาษาถิ่นเหนือ (รวมฮานอยด้วย) มีดังนี้ชื่อ ลักษณะ เครื่องหมาย ตัวอย่าง ตัวอย่างสระ ออกเสียงngang 'ระดับ' สูงระดับ ˧ (ไม่มีเครื่องหมาย) ma 'ผี' เกี่ยวกับเสียงนี้ a (วิธีใช้·ข้อมูล) อาhuyền 'แขวน' ต่ำตก ˨˩ ` mà 'แต่' เกี่ยวกับเสียงนี้ à (วิธีใช้·ข้อมูล) อ่าsắc 'คม' สูงขึ้น ˧˥ ´ má 'แก้ม, แม่ (ถิ่นใต้) ' เกี่ยวกับเสียงนี้ á (วิธีใช้·ข้อมูล) อ๊าhỏi 'ถาม' ต่ำขึ้น ˧˩˧ ̉ mả 'หลุมศพ, สุสาน' เกี่ยวกับเสียงนี้ ả (วิธีใช้·ข้อมูล) อ๋าngã 'ตก' สูงขึ้นหยุด ˧˥ˀ ˜ mã 'ม้า (จีน-เวียดนาม), รหัส' เกี่ยวกับเสียงนี้ ã (วิธีใช้·ข้อมูล) อะ-อ๊ะnặng 'หนัก' ต่ำตกหยุด ˧˨ˀ ̣ mạ 'สีข้าว' เกี่ยวกับเสียงนี้ ạ (วิธีใช้·ข้อมูล) อ่า*(เสียงหนัก)ไวยากรณ์[แก้]ภาษาเวียดนามเป็นภาษารูปคำโดดเช่นเดียวกับภาษาจีนและภาษาในเอเชียตะวันออกเฉียงใต้อื่นๆ ไวยากรณ์เน้นที่การเรียงลำดับคำและโครงสร้างประโยคมากกว่าการผันคำ แสดงการโดยการเพิ่มคำเช่นเดียวกับภาษาไทย ภาษาเวียดนามเป็นภาษาคำโดด แต่ก็มีคำสองพยางค์อยู่เป็นจำนวนมาก การเรียงคำในประโยคเป็น ประธาน-กริยา-กรรม
กาล[แก้]
ปกติแล้วไม่จำเป็นต้องแสดง โดยทั่วไปอดีตแสดงโดยคำว่า đã ปัจจุบันกาลกำลังกระทำ เติม đang อนาคตเติม sẽ
โครงสร้างแสดงหัวข้อ[แก้]
เป็นโครงสร้างประโยคที่สำคัญในภาษาเวียดนาม ตัวอย่างเช่น Toi đọc sách này rồi = ฉันอ่านหนังสือนี้แล้ว อาจเรียงประโยคใหม่เป็น Sách này thi toi đọc rồi = หนังสือนี้น่ะฉันอ่านแล้ว (thi เป็นตัวแสดงหัวข้อ)
พหูพจน์[แก้]
โดยทั่วไปไม่ต้องแสดง ถ้าแสดงจะใช้คำเติมเข้าไปในประโยค เช่น những, các, chúng
ลักษณนาม[แก้]
ภาษาเวียดนามมีคำลักษณนามใช้แสดงลักษณะของนามเช่นเดียวกับภาษาไทยและภาษาจีน เช่น con ใช้กับสัตว์ cái ใช้กับสิ่งของไม่มีชีวิต คำลักษณนามบางคำอาจใช้ร่วมกันได้ เช่น cái con
คำสรรพนาม[แก้]
คำสรรพนามในภาษาเวียดนามต่างจากภาษาอังกฤษ คือคำสรรพนามแต่ละคำไม่ได้ถูกแบ่งอย่างชัดเจนว่าเป็นบุรุษที่ 1 2 หรือ 3 ขึ้นกับผู้พูดและผู้ฟัง นอกจากนั้นยังต้องระม
การแปล กรุณารอสักครู่..